(Bloomberg) Các thị trường mới
nổi toàn cầu
Các nhà đầu tư đã bỏ tiền vào
những thị trường mới nổi với 50 tỷ đô la Mỹ năm ngoái cho những quỹ
tương hỗ, để đầu tư vào những quốc gia đang phát triển, theo thông tin từ EPFR
Global. Nhưng không phải tất cả các thị trường mới nổi đều được tạo lập giống
nhau. Tạp chí Bloomberg đã xếp hạng 20 thị trường mới nổi dựa trên khoảng hơn
một tá các tiêu chí. Dữ liệu được lấy từ các thống kê tài chính – thị trường
của chính Bloomberg, dự báo của IMF và WB. Các quốc gia cũng được đánh giá theo
từng khu vực đối với sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài: sự thỏa mái
trong hoạt động kinh doanh, mức độ cảm nhận về tham nhũng và tự do kinh doanh.
Các quốc gia châu Á thống trị trên đầu bảng danh sách, tiếp theo là các quốc
gia ở Mỹ latin. Thật ngạc nhiên, các điểm đến xa xôi (off-the-beaten-path) ở
Phi châu cũng đã có những sự thể hiện một cách mạnh mẽ, thậm chí đã qua mặt
nhiều quốc gia EU.
- Philippines

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 20.4%
ü
Lạm phát: 4.1%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 36.8%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 138
ü
Tổng điểm: 38.1
19. Morocco

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 27.7%
ü
Lạm phát: 2.5%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 57.8%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 97
ü
Tổng điểm: 39.0
18. Hungary

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 15.6%
ü
Lạm phát: 3.1%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 75.7%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 54
ü
Tổng điểm: 40
17. Brazil

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 22.3%
ü
Lạm phát: 4.7%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 57.3%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 130
ü
Tổng điểm: 40.1
16. Mexico

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 17.5%
ü
Lạm phát: 3.1%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 43.1%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 48
ü
Tổng điểm: 42.1
15. Nam Phi

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 19.9%
ü
Lạm phát: 4.9%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 43.9%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 39
ü
Tổng điểm: 42.9
14. Zambia

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 31.3%
ü
Lạm phát: 5.3%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 28.8%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 94
ü
Tổng điểm: 43
13. Namibia

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 22.3%
ü
Lạm phát: 5.0%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 30.0%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 87
ü
Tổng điểm: 44.4
12. Balan

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 21.2%
ü
Lạm phát: 2.5%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 54.2%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 55
ü
Tổng điểm: 47.1
11. Colombia

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 21.9%
ü
Lạm phát: 3.0%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 29.2%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 45
ü
Tổng điểm: 48.4
10. Indonesia

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 31.3%
ü
Lạm phát: 4.6%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 20.0%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 128
ü
Tổng điểm: 49.1
9. Nga

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 26.6%
ü
Lạm phát: 6.5%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 11.6%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 112
ü
Tổng điểm: 49.9
8. Chile

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 24.2%
ü
Lạm phát: 3.0%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 12.9%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 37
ü
Tổng điểm: 50.8
7. Thổ Nhĩ Kỳ

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 21.2%
ü
Lạm phát: 5.4%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 36.3%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 71
ü
Tổng điểm: 51.0
6. Malaysia

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 21.8%
ü
Lạm phát: 2.5%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 54.6%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 12
ü
Tổng điểm: 51.4
5. Cộng hòa Séc

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 21.1%
ü
Lạm phát: 2.0%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 45.5%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 65
ü
Tổng điểm: 53.8
4. Peru

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 27.4%
ü
Lạm phát: 2.1%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 17.2%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 43
ü
Tổng điểm: 58.1
3. Thái lan

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 25.9%
ü
Lạm phát: 2.7%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 49.4%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 18
ü
Tổng điểm: 58.7
2. Hàn Quốc

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 22.9%
ü
Lạm phát: 2.9%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 27.3%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 8
ü
Tổng điểm: 67.4
1. Trung Quốc

ü
GDP từ 2013 đến 2017: 45.9%
ü
Lạm phát: 3.0%
ü
Nợ chính phủ/GDP: 14.9%
ü
Môi trường kinh doanh xếp hạng: 91
ü
Tổng điểm: 77.5
No comments:
Post a Comment